Chuẩn đầu ra ngành Y khoa

KHUNG CHUẨN ĐẦU RA

Ngành: Y Khoa

Trình độ: Đại học

 

1.1.           Kiến thức

- Khối kiến thức chung trong Đại học Duy Tân

(Tiêu chuẩn 1)

+ Vận dụng được các kiến thức về tư tưởng, đạo đức cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh trong chăm sóc sức khỏe nhân dân.

+ Áp dụng được kiến thức công nghệ thông tin trong phục vụ người bệnh và nghiên cứu khoa học.

+ Vận dụng được kiến thức về ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

+ Đánh giá, phân tích được các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức cảnh giác với những âm mưu chống phá cách mạng của các thế lực thù địch.

- Kiến thức chung theo lĩnh vực

(Tiêu chuẩn 2)

+ Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên như hóa học, sinh học, vật lý, lý sinh để giải thích các hiện tượng bệnh lý.

+ Phân tích được các hiện tượng, các cơ chế hoạt động, nguyên lý vận hành của các trang thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều trị.

+ Tiếp cận được với các kiến thức sinh học và kỹ thuật y dược hiện đại.

- Kiến thức chung của khối ngành

(Tiêu chuẩn 3)

+ Vận dụng được kiến thức cốt lõi về khoa học sức khỏe và các mối  liên quan giữa sức khỏe với các yếu tố môi trường, xã hội.

+ Đánh giá và phân tích được mối liên quan giữa sức khỏe, bệnh tật với môi trường và các yếu tố tâm lý-xã hội.

- Kiến thức chung của nhóm ngành và ngành

(Tiêu chuẩn 4)

+ Mô tả được đặc điểm giải phẫu, cấu trúc và hoạt động của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.

+ Đánh giá được sự thay đổi các trạng thái cơ thể trong những điều kiện bình thường và bệnh lý.

+ Áp dụng được những kiến thức cơ bản, cơ sở để giải thích một cách sâu sắc các triệu chứng bệnh lý của người bệnh.

+ Phân tích và tổng hợp được các triệu chứng, các dấu hiệu để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý.

+ Áp dụng được các phương pháp, các kỹ thuật đểđiều trị và chăm sóc người bệnh.

- Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

(Tiêu chuẩn 5)

+ Vận dụng tổng hợp kiến thức thu được để phân tích và đánh giá các vấn đề sức khỏe tại Bệnh viện và cộng đồng trước khi trở thành bác sĩ đa khoa.

1.2.           Kỹ năng

 (Tiêu chuẩn 6)

- Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề

+ Phát hiện được các triệu chứng bệnh lý và các vấn đề sức khỏe.

+ Chỉđịnh và phân tích được kết quả các xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản.

+ Chẩn đoán được một số bệnh thông thường.

+ Xử trí được một số bệnh và tình trạng cấp cứu thường gặp.

- Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

+ Xây dựng được giả thuyết về sức khỏe và bệnh tật.

+ Đánh giá, phân tích được vấn đề sức khỏe.

+ Đề xuất giải pháp và giải quyết được các vấn đề sức khỏe.

- Kỹ năng nghiên cứu và khám phá

+ Có khả năng hình thành giả thuyết nghiên cứu.

+ Có kỹ năng thu thập thông tin.

+ Thực hiện được đề tài nghiên cứu khoa học dưới sự hướng dẫn của chuyên gia.

+ Có kỹ năng ứng dụng kết quả nghiên cứu trong thực tế.

- Kỹ năng tư duy theo hệ thống

+ Phân tích được mối liên quan sức khỏe với các yếu tố môi trường, văn hóa, kinh tế-xã hội.

+ Xác định được vấn đề sức khỏe ưu tiên.

+ Phân tích sự lựa chọn giữa các vấn đề và tìm ra cách giải quyết.

+ Có tư duy phân tích đa chiều các vấn đề sức khỏe, bệnh tật.

- Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh

+ Thể hiện được vai trò và trách nhiệm của bác sĩ đa khoa đối với xã hội.

+ Đáp ứng chuẩn mực của xã hội về ngành y và bác sĩ đa khoa.

+ Đánh giá sự phát triển và các vấn đề sức khỏe toàn cầu đến nghề nghiệp.

- Bối cảnh tổ chức

+ Phân tích được đặc điểm, tình hình của đơn vị.

+ Xây dựng được kế hoạch và phát triển đơn vị

+ Tạo được mối liên hệ với các đối tác chủ yếu.

- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn

+ Áp dụng và thực hiện được các kỹ thuật, thủ thuật trong lâm sàng.

+ Sử dụng thành thạo các thiết bị trong đơn vị.

+ Phát hiện được những vấn đề mới trong chuyên môn.

- Năng lực sáng tạo, phát triển và khả năng thay đổi trong chuyên môn.

+ Cải tiến các kỹ thuật chăm sóc, điều trị.

+ Cập nhật được các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công việc.

+ Có năng lực làm việc trong các vị trí khác nhau trong đơn vị.

1.3.           Năng lực tự chủ và trách nhiệm

(Tiêu chuẩn 7)

- Kỹ năng tự chủ

+ Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý.

+ Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc.

+ Học và tự học, tự nghiên cứu suốt đời.

+ Phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.

- Kỹ năng làm việc nhóm (teamwork)

+ Xây dựng, điều hành nhóm làm việc hiệu quả.

+ Liên kết được các nhóm.

- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo

+ Tổ chức, phân công công việc trong đơn vị.

+ Đánh giá hoạt động của cá nhân và tập thể.

+ Liên kết được với các đối tác chủ yếu.

- Kỹ năng giao tiếp

+ Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp.

+ Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông

+ Khả năng thuyết trình lưu loát.

+ Có kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân: tư vấn, giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân, trao đổi và chia sẻ với đồng nghiệp...

- Sử dụng ngoại ngữ: tiếng Anh B1 tương đương IELTS 4.5, TOEFL, TOEIC 470.

- Tin học và công nghệ thông tin: sử dụng thành thạo các phần mềm thông dụng (STATA, EPI-INFO, SPSS…).

- Đạo đức cá nhân

+ Trung thành với tổ quốc, có bản lĩnh chính trị vững vàng.

+ Sẵn sàng đương đầu với khó khăn.

+ Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.

+ Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp, người bệnh.

- Đạo đức nghề nghiệp

+ Tận tâm, tận lực, trung thực và trách nhiệm.

+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp.

+ Văn hóa ứng xử của thầy thuốc.

+ Thực hiện nghiêm túc Quy định về Quy tắc ứng xử và 12 điều Y đức của Bộ Y tế.

- Đạo đức xã hội

+ Coi trọng nền y học cổ truyền dân tộc.

+ Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

+ Giữ gìn và quảng bá hình ảnh người bác sĩ trong xã hội.

 

Quyết định về việc ban hành chuẩn đầu ra ngành Y khoa năm 2018, năm 2021 và năm 2023 theo cái tệp đính kèm.